icon-hd
Hotline
091 585 0770
icon-hd
Tổng đài
1900 599 858
Đặt lịch
Khám bệnh
Tra cứu
Bệnh án

25/05/2020

Viêm ruột thừa: dấu hiệu, nguyên nhân và cách điều trị

Viêm ruột thừa là bệnh cấp cứu ngoại khoa thường gặp. Nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời có thể dẫn tới những biến chứng nguy hiểm gây ảnh hưởng đến tính mạng của bệnh nhân.

1. Viêm ruột thừa cấp là gì?

Viêm ruột thừa là tình trạng ruột thừa bị viêm. Sự tắc nghẽn trong lòng ống ruột thừa dẫn đến nhiễm trùng rất có thể là nguyên nhân gây ra viêm ruột thừa. Vi khuẩn nhân lên nhanh chóng, làm cho ruột thừa bị viêm, sưng và chứa đầy mủ. Nếu không được nhanh chóng điều trị, ruột thừa có thể bị vỡ.

2. Triệu chứng của viêm ruột thừa:

  • Đau bụng:

Là triệu chứng xuất hiện đầu tiên và luôn có. Đau bụng trong viêm ruột thừa do viêm có thể điển hình như: cơn đau khởi phát ở vùng rốn hoặc thượng vị đi kèm với buồn nôn hoặc nôn. Sau khoảng 2-12 giờ, cơn đau tăng dần và di chuyển xuống vùng hố chậu phải, đau âm ỉ liên tục và tăng lên khi ho hoặc thay đổi tư thế…

biểu hiện viêm ruột thừa
Đau bụng là triệu chứng phổ biến nhất khi bị viêm ruột thừa

Tùy vào vị trí của ruột thừa mà người bệnh sẽ có cảm nhận rất khác nhau về vị trí của đau bụng trong viêm ruột thừa: đau hông lưng (ruột thừa sau manh tràng), đau hạ vị(ruột thừa thể tiểu khung),...

Ngoài ta tính chất của cơn đau bụng trong bệnh viêm ruột thừa còn phụ thuộc và nhiều yếu tố khác

+ Thuốc đang sử dụng

+ Sức chịu đựng của người bệnh

+ Sức đề kháng của người bệnh

+ Tình trạng bệnh lý của người bệnh

  • Sốt:

Thông thường sốt hoặc sốt nhẹ xấp xỉ 38 độ C do tình trạng viêm nhiễm của ruột thừa. Nếu có biến chứng viêm phúc mạc thì tình trạng nhiễm trùng nặng, gây triệu chứng sốt cao.

  • Buồn nôn:

Đây là dấu hiệu viêm ruột thừa cấp và luôn xuất hiện sau đau bụng. Tuy nhiên triệu chứng này có thể đánh lừa với những bệnh lý khác như viêm dạ dày hoặc ngộ độc thức ăn.

  • Tiêu chảy:

Tiêu chảy chỉ gặp trong một số trường hợp đặc biệt như viêm ruột thừa thể tiểu khung hoặc ruột thừa viêm đã có biến chứng vỡ tạo ổ viêm ở túi cùng Douglas(vùng thấp nhất của ổ bụng khi đứng)gây kích thích đi vệ sinh

3. Nguyên nhân của viêm ruột thừa:

Hiện nay, nguyên nhân chính gây viêm ruột thừa vẫn chưa xác định. Ruột thừa bị viêm và nhiễm khuẩn khi lòng ruột thừa bị tắc nghẽn khiến ruột thừa bị thiếu máu và tạo điều kiện cho các virus gây viêm nhiễm tấn công. Sự nhiễm trùng làm giảm lượng máu lưu thông tại ruột thừa và manh tràng hoại tử. Tình trạng tắc nghẽn và viêm nhiễm kéo dài sẽ làm ruột thừa bị vỡ hoặc thủng.

4. Các biến chứng của viêm ruột thừa:

Nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời thì có thể sẽ dẫn đến các biến chứng sau:

- Ruột thừa vỡ: khi ruột thừa bị vỡ, các vi khuẩn sẽ tràn ra khắp bụng và có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Phẫu thuật loại bỏ ruột thừa và làm sạch bụng là bắt buộc làm ngay lập tức

- Ổ áp-xe trong bụng: khi ruột thừa để lâu hoặc điều trị không đúng cách, các cơ quan trong ổ bụng như ruột non, mạc nối lớn,... đến bao bọc lại ổ mủ sẽ tạo thành ổ mủ khu trú trong ổ bụng gọi là ổ áp xe. Với trường hợp như này là ưu tiên chọc dẫn lưu dưới hướng dẫn của siêu âm phối hợp điều trị kháng sinh theo phác đồ. Sau đó sẽ hẹn cắt ruột thừa sau 6 tháng.

nguyên nhân triệu chứng viêm ruột thừa

Bởi vậy việc chẩn đoán viêm ruột thừa phải được thực hiện bởi bác sĩ chuyên khoa ngoại tiêu hóa có kinh nghiệm sau khi thực hiện các phương pháp:

- Thăm khám lâm sàng: bao gồm khai thác bệnh sử kỹ lưỡng, thăm khám bụng cẩn thận là điều kiện cần thiết cho chẩn đoán xác định.

- Xét nghiệm máu: giúp đánh giá tình trạng viêm, nhiễm trùng giúp hỗ trợ cho chẩn đoán và điều trị

- Chẩn đoán hình ảnh: bệnh nhân có thể chụp x- quang, siêu âm hay chụp CT scan ổ bụng để giúp hỗ trợ chẩn đoán xác định viêm ruột thừa cũng như phân biệt với các nguyên nhân gây đau khác không phải là viêm ruột thừa.

5. Điều trị viêm ruột thừa như thế nào?

Phương pháp điều trị viêm ruột thừa là cắt bỏ ruột thừa bị viêm. Cắt ruột thừa là phẫu thuật bụng phổ biến nhất. Có hai phương pháp cắt ruột thừa phổ biến là cắt ruột thừa nội soi và cắt ruột thừa hở.

- Cắt ruột thừa nội soi: đèn soi được đưa vào bên trong bụng để quan sát và cắt bỏ ruột thừa

- Cắt ruột thừa hở: thủ thuật cắt ruột thừa qua đường mổ ở bên phải của bụng dưới.

Ngoài ra, bác sĩ sẽ chỉ định thuốc kháng sinh để điều trị nhiễm trùng, thuốc giảm đau và có thể cả thuốc làm mềm phân. Thường sau khi phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa, bệnh nhân có thể về nhà ngay. Trường hợp bị vỡ, thì bệnh nhân cần nằm viện lâu hơn để bác sĩ truyền kháng sinh và theo dõi biến chứng.

mổ nội soi viêm ruột thừa
Nội soi ruột thừa đang là phương pháp phổ biến trong điều trị viêm ruột thừa

6. Chế độ sinh hoạt sau phẫu thuật viêm ruột thừa:

Thời gian hồi phục sau mổ tùy thuộc vào phương pháp mổ nội soi hay mổ hở, viêm ruột thừa có thể biến chứng hay chưa. Với trường hợp viêm ruột thừa không biến chứng mổ nội soi bệnh nhân phục hồi nhanh hơn. Thông thường có thể xuất viện sau 1-2 ngày sau mổ và nhanh chóng trở lại với hoạt động hàng ngày sau 2-3 ngày. Đối với các trường hợp viêm ruột thừa có biến chứng thời gian hồi phục có thể lâu hơn

6.1.Chú ý trong sinh hoạt và sử dụng thuốc

- Có thể sử dụng thuốc kháng sinh và thuốc giảm đau theo chỉ định của bác sĩ. Bệnh nhân có thể sử dụng miếng đệm sưởi ấm hoặc túi nước đá chườm trên vết mổ để giảm đau.

- Trong tuần đầu tiên sau phẫu thuật, bệnh nhân nên vận động nhẹ nhàng, không bưng bê vật nặng hoặc tham gia các hoạt động gắng sức.

- Trong trường hợp ruột thừa chưa bị vỡ, trẻ có thể đi học lại sau phẫu thuật 2-3 ngày. Nếu ruột thừa đã bị vỡ, trẻ có thể đi học lại sau phẫu thuật 2 tuần. Hầu hết trẻ em có thể tiếp tục tham gia hoạt động thể thao sau 1 tuần phẫu thuật.

- Rửa vết mổ tại nhà nhẹ nhàng, có thể để vết mổ tiếp xúc với không khí cho mau se bề mặt, tránh dùng bột hoặc kem thoa lên vết mổ.

- Không tắm bồn, không tham gia các hoạt động dưới nước trong 1 tháng cho tới khi vết mổ lành hẳn.

- Mặc quần áo thoải mái, tránh đồ bó sát vì có thể gây kích ứng da quanh vị trí vết mổ.

- Bảo vệ bụng khi ho bằng cách đặt một cái gối trước bụng, đè vào khi ho, cười hoặc xoay người để giảm đau.

- Không lái xe cho tới lần tái khám đầu tiên sau mổ.

- Có thể leo cầu thang, đi bộ,... để tập luyện sau phẫu thuật viêm ruột thừa cấp.

- Tham khảo ý kiến bác sĩ về thời điểm quan hệ tình dục sau phẫu thuật.

- Vết sẹo liền lại sau 4 - 6 tuần và sẽ mềm, nhạt dần theo thời gian.

6.2.Chú ý trong chế độ ăn uống

- Sau khi mổ cần chia bữa ăn thành nhiều phần nhỏ trong ngày: 6 - 8 bữa/ngày.

- Quay về chế độ ăn như cũ theo tư vấn của bác sĩ ở thời điểm phù hợp.

- Uống nhiều nước và thức uống không chứa caffeine, tránh thức ăn nhiều chất béo, dầu mỡ,... để tránh táo bón sau phẫu thuật.

chế độ ăn uống sau phẫu thuật viêm ruột thừa
Chế độ dinh dưỡng cũng cần được chú ý sau điều trị viêm ruột thừa

6.3 Khi nào nên liên lạc với bác sĩ?

Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ khi có các triệu chứng sau mổ dưới đây:

- Sốt cao trên 38 độ C, có thể ho hoặc không. Đây là dấu hiệu cảnh báo nhiễm trùng phổi hoặc tình trạng nhiễm trùng ổ bụng.

- Nhịp tim tăng cao trên 100 nhịp/phút.

- Đau ngực, khó thở đột ngột.

- Đau bụng nhiều hơn hoặc cảm thấy khó chịu.

- Vết mổ sưng đỏ quá mức hoặc chảy dịch.

- Vết mổ bị hở miệng.

- Sưng chân và đau bắp chân do hình thành cục máu đông ở chân.

- Buồn nôn, nôn, ớn lạnh, đổ mồ hôi nhiều.

- Tiêu chảy liên tục kèm theo sốt (dấu hiệu nhiễm trùng đường ruột).

- Táo bón.

- Không có khả năng đi vệ sinh hoặc bàng quang trống.

Sau phẫu thuật viêm ruột thừa cấp, bệnh nhân cần tái khám sau khoảng 2 tuần kể từ khi xuất viện. Người bệnh nên sắp xếp tái khám đúng thời điểm để được thăm khám và hỗ trợ tốt nhất. Để được tư vấn dịch vụ nội soi - khám ngoại khoa tại bệnh viện đa khoa Bảo Sơn và chương trình ưu đãi đặc biệt trong tháng, quý khách hàng xin vui lòng gọi tới Tổng đài 1900 599 858 hoặc Hotline 091 585 0770 để được tư vấn miễn phí.

 
zalo
Thông Báo
Đóng